MAGNESI HYDROXYD
Magnesii hydroxydum
Mg(OH)2. P.t.l:
58,32
Magnesi hydroxyd phải chứa từ 95,0 đến
100,5% Mg(OH)2.
Tính
chất
Bột
vô định hình, mịn và trắng.
Thực
tế không tan trong nước, tan trong các acid loãng.
Định
tính
A. Hòa tan khoảng
15 mg chế phẩm trong 2 ml dung
dịch acid nitric 2 M (TT) và trung hòa dung dịch bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT).
Dung dịch này cho phản ứng của ion magnesi (Phụ lục
8.1).
B. Chế
phẩm phải đạt yêu cầu của phép thử mất
khối lượng sau khi nung.
Màu sắc
của dung dịch
Dung dịch
S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 50 ml
acid acetic (TT) và 50 ml nước, chỉ được
sủi bọt nhẹ. Đun sôi 2 phút, để nguội và
pha loãng thành 100 ml bằng dung
dịch acid acetic 2 M (TT). Lọc (nếu cần) qua phễu
lọc sứ hay silica có đường kính lỗ thích hợp
đã được nung và xác định bì trước, để
được dung dịch trong.
Dung
dịch S không được có màu đậm hơn màu mẫu
N3 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Chất tan
trong nước
Không được
quá 2,0%.
Trộn
2,00 g chế phẩm với 100 ml nước và đun sôi 5 phút. Lọc nóng qua phễu
thủy tinh xốp (số độ xốp là 40) , để
nguội và pha loãng thành 100 ml bằng nước. Bốc hơi 50 ml dung dịch này đến
khô và sấy ở 100 đến 105 oC đến khối
lượng không đổi. Lượng cắn không được
quá 20 mg.
Chất không
tan trong acid acetic
Không được quá 0,1%.
Cắn còn lại trong quá trình chuẩn bị dung dịch
S được rửa, sấy khô và nung ở 600oC
đến khối lượng không đổi. Lượng
cắn không được quá 5 mg.
Clorid
Không được quá 0,1% (Phụ luc 9.4.5).
Lấy 1 ml dung dịch S pha loãng với nước thành 15 ml để thử.
Sulfat
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.4.14)
Lấy 0,6 ml dung dịch S pha loãng với nước thành 15 ml để
thử.
Arsen
Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục
9.4.2).
Lấy 5 ml dung dịch S để thử theo phương
pháp A.
Calci
Không được quá 1,5% (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 1,3 ml dung dịch S thành 150 ml bằng nước.
Lấy 15 ml dung dịch này để thử.
Kim loại
nặng
Không được
quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 2,0 g
chế phẩm trong 20 ml dung
dịch acid hydrocloric 25% (TT) và lắc với 25 ml methyl isobutyl keton (TT) 2 phút. Để
tách lớp, lấy lớp nước và bốc hơi đến
khô. Hòa tan cắn trong 30 ml nước.
Lấy 12 ml dung dịch này thử theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần
triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Sắt
Không được
quá 0,07% (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 0,15 g
chế phẩm trong 5 ml dung
dịch acid hydrocloric 2 M (TT) và pha loãng thành 10 ml bằng nước. Lấy 1 ml dung dịch
này pha loãng với nước
thành 10 ml để thử.
Mất khối lượng sau khi nung
Từ 29,0 đến
32,5%.
Nung 0,5 g chế
phẩm bằng cách nâng nhiệt độ lên từ từ
đến 900 oC và nung đến khối lượng
không đổi.
Định
lượng
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm
20 ml nước và 2 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT).
Chuẩn độ bằng dung
dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) theo phương pháp định
lượng magnesi bằng chuẩn độ complexon (Phụ
lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat
0,1 M (CĐ) tương đương với 5,832 mg Mg(OH)2.
Bảo quản
Đựng
trong lọ kín.
Loại thuốc
Kháng acid;
nhuận tràng.
Chế phẩm
Viên nén, hỗn
dịch.
-